Xem sao hạn, sao chiếu mệnh, coi bảng tính sao hạn năm 2020 cho nam - nữ mạng tuổi Dậu: Đinh Dậu (1957), Kỷ Dậu (1969), Tân Dậu (1981), Quý Dậu (1993), Ất Dậu (2005), Đinh Dậu (2017).
Theo thuật xem tử vi, hàng năm mỗi người đều có sao chiếu mệnh. Có tất cả 9 ngôi sao được gọi là Cửu Diệu, luân phiên 9 năm trở lại một lần.
Cửu diệu bao gồm cả sao tốt và sao xấu, nếu trong cùng một năm gặp cả sao xấu và hạn xấu thì người thuộc tuổi đó nên cúng dâng sao giải hạn để hóa giải, giảm nhẹ tai ương.
9 ngôi sao thuộc Cửu diệu bao gồm: Thái Dương, Thái Âm, Thái Bạch, Vân Hán (Vân Hớn), Mộc Đức, Thổ Tú, Thủy Diệu, La Hầu, Kế Đô. Trong đó có 3 sao tốt, 3 sao xấu và 3 sao trung tính:
- 3 sao tốt bao gồm: Thái Dương (Nhật diệu), Thái Âm (Nguyệt diệu), Mộc Đức (Mộc diệu)
- 3 sao xấu bao gồm: La Hầu (xấu nhất đối với nam mạng), Kế Đô (xấu nhất đối với nữ mạng), Thái Bạch (Kim diệu)
- 3 sao trung tính bao gồm: Vân Hán (Hỏa diệu), Thổ Tú (Thổ diệu), Thủy Đức (Thủy diệu)
Trong các trường hợp sao chiếu có hai trường hợp đặc biệt nhất là “Nam La Hầu, nữ Kế Đô” được coi là xấu nhất, nặng nhất. Khi gặp sao chiếu mệnh tốt thì cần cúng nghênh sao để cầu, rước tài lộc trong năm. Còn nếu gặp sao xấu chiếu mệnh thì phải cúng sao giải hạn đầu năm hoặc vào các ngày cố định trong tháng để hóa giải vận hạn.
Ứng với 9 sao hạn là 8 niên hạn trong năm như sau:
- Hạn Huỳnh tuyền
- Hạn Tam kheo
- Hạn Ngũ mộ
- Hạn Thiên tinh
- Hạn Toán tận
- Hạn Thiên la
- Hạn Địa võng
- Hạn Diêm vương
Bảng tính sao chiếu mệnh cho 12 con giáp
Dưới đây là phần sao hạn năm 2020 cho người tuổi Dậu theo từng năm sinh cụ thể: Đinh Dậu (1957), Kỷ Dậu (1969), Tân Dậu (1981), Quý Dậu (1993), Ất Dậu (2005), Đinh Dậu (2017).
2.1. Xem sao hạn năm 2020 tuổi Đinh Dậu (1957)
Nam mạng: Sao La Hầu chiếu mệnh, hạn Tam Kheo
- Sao: La Hầu là khẩu thiệt tinh, chủ tranh chấp thị phi hay liên quan đến công quyền, nhiều chuyện phiền muộn, bệnh tật về tai mắt, chảy máu chân tay. Nam rất kỵ, nữ cũng bi ai chẳng kém. Sao này ảnh hưởng nặng cho nam giới về tai tiếng, thị phi, kiện thưa, bệnh tật tai nạn. Tất cả mọi người trong nhà nên hành sự nói năng cẩn thận, đồng thời đề phòng bệnh tật.
- Hạn: Nhức mỏi tay chân, lo buồn cho người thân yêu, đau mắt, ghẻ lở ngoài da.
- Hóa giải: Hàng tháng nên cúng sao giải hạn vào ngày mùng 8 âm lịch dùng 9 cây nến, hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang, quay hướng chính Bắc để khấn vái: “Thiên Cung Thần Thủ La Hầu Tinh Quân”, thì hung hiểm sẽ được nhẹ bớt phần nào.
Nữ mạng: Sao Kế Đô chiếu mạng, hạn Thiên Tinh
- Sao: Kế Đô được coi là hung tinh, chủ về ám muội, thị phi, đau khổ, hao tài tốn của, họa vô đơn chí, gặp tai nạn bất ngờ, gia đạo bất an, có việc mờ ám, nhưng nếu đi làm ăn xa thì có tài lộc mang về. Sao này hung với cả nam và nữ, nhưng với nữ mệnh thì nặng hơn.
- Hạn: Buồn phiền về lời ăn tiếng nói, kiện cáo, ngộ độc, đau ốm.
- Hóa giải: Hàng tháng nên cúng dâng sao giải hạn vào ngày 18 âm lịch, dùng 21 cây nến, hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang khấn vái về hướng chính Tây mà khấn vái: “Thiên Vĩ Quan Phân Kế Đô Tinh Quân” thì vận hạn sẽ giảm nhẹ bớt phần nào. Xem Nam La Hầu nữ Kế Đô, đeo trang sức nào để hóa giải nhằm biết thêm hình thức hóa giải vận hạn trong năm 2020.
2.2. Xem sao hạn năm 2020 tuổi Kỷ Dậu (1969)
Nam mạng: Sao Kế Đô chiếu mệnh, hạn Địa Võng
- Sao: Kế Đô được coi là hung tinh, chủ về ám muội, thị phi, đau khổ, hao tài tốn của, họa vô đơn chí, gặp tai nạn bất ngờ, gia đạo bất an, có việc mờ ám, nhưng nếu đi làm ăn xa thì có tài lộc mang về. Sao này hung với cả nam và nữ, nhưng với nữ mệnh thì nặng hơn.
- Hạn: Tai bay vạ gió, coi chừng tù tội.
- Hóa giải: Hàng tháng nên cúng dâng sao giải hạn vào ngày 18 âm lịch, dùng 21 cây nến, hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang khấn vái về hướng chính Tây mà khấn vái: “Thiên Vĩ Quan Phân Kế Đô Tinh Quân” thì vận hạn sẽ giảm nhẹ bớt phần nào. Xem Nam La Hầu nữ Kế Đô, đeo trang sức nào để hóa giải nhằm biết thêm hình thức hóa giải vận hạn trong năm 2020.
Nữ mạng: Sao Thái Dương chiếu mạng, hạn Địa Võng
- Sao: Thái Dương chủ về an khang, thịnh vượng, gặp nhiều niềm vui, chủ sự hanh thông, gặp hung hóa cát. Thái dương tinh (măt trời) tốt vào tháng sáu, tháng mười, nhưng không hợp nữ giới.
- Hạn: Tai bay vạ gió, coi chừng tù tội.
- Hóa giải: Mỗi tháng vào ngày 27 âm lịch dùng 12 cây nến, hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang quay mặt về hướng Đông mà khấn vái: “Nhật Cung Thái Dương Thiên Tử Tinh Quân”, thì sẽ được nhẹ bớt phần nào.
2.3. Xem sao hạn năm 2020 tuổi Tân Dậu (1981)
Nam mạng: Sao Thái Bạch chiếu mệnh, hạn Thiên Tinh
- Sao: Thái Bạch là sao xấu, có tiểu nhân quấy phá, hao tán tiền của, rắc rối thị phi, tranh chấp, kiện tụng. Xấu vào tháng năm và kỵ màu trắng quanh năm.
- Hạn: Buồn phiền về lời ăn tiếng nói, kiện cáo, ngộ độc, đau ốm.
- Hóa giải: Mỗi tháng vào ngày rằm (15 âm lịch) dùng 8 cây nến, hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang quay mặt về hướng chính Tây mà khấn vái: “Tây Phương Canh Tân Kim Đức Thái Bạch Tinh Quân”, thì sẽ được nhẹ bớt phần nào.
Nữ mạng: Sao Thái Âm chiếu mạng, hạn Tam Kheo
- Sao: Thái Âm là phúc tinh chuyên cứu giải bình an, danh lợi lưỡng toàn, tốt cho nữ mệnh hơn nam mệnh. Nam giới gặp sao này chiếu mệnh thì được bạn bè phái nữ giúp đỡ, nhất là về tiền bạc vì sao này còn gọi là tài tinh. Người chưa lập gia đình sẽ gặp những cuộc tình duyên kỳ ngộ hay sẽ có vợ vào năm này. Mọi việc như ý, cầu danh cầu tài đều tốt.
- Hạn: Nhức mỏi tay chân, lo buồn cho người thân yêu, đau mắt, ghẻ lở ngoài da.
- Hóa giải: Mỗi tháng vào ngày 26 âm lịch dùng 7 cây nến, hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang, quay mặt về hướng chính Tây mà khấn vái: “Nguyệt Cung Thái Âm Hoàng Hậu Tinh Quân” thì sẽ được nhẹ bớt phần nào.
Xem sao hạn cho người tuổi Dậu năm 2020
2.4. Xem sao hạn năm 2020 tuổi Quý Dậu (1993)
Nam mạng: Sao La Hầu chiếu mệnh, hạn Tam Kheo
- Sao: La Hầu là khẩu thiệt tinh, chủ tranh chấp thị phi hay liên quan đến công quyền, nhiều chuyện phiền muộn, bệnh tật về tai mắt, chảy máu chân tay. Nam rất kỵ, nữ cũng bi ai chẳng kém. Sao này ảnh hưởng nặng cho nam giới về tai tiếng, thị phi, kiện thưa, bệnh tật tai nạn. Tất cả mọi người trong nhà nên hành sự nói năng cẩn thận, đồng thời đề phòng bệnh tật.
- Hạn: Nhức mỏi tay chân, lo buồn cho người thân yêu, đau mắt, ghẻ lở ngoài da.
- Hóa giải: Hàng tháng nên cúng sao giải hạn vào ngày mùng 8 âm lịch dùng 9 cây nến, hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang, quay hướng chính Bắc để khấn vái: “Thiên Cung Thần Thủ La Hầu Tinh Quân”, thì hung hiểm sẽ được nhẹ bớt phần nào.
Nữ mạng: Sao Kế Đô chiếu mạng, hạn Thiên Tinh
- Sao: Kế Đô được coi là hung tinh, chủ về ám muội, thị phi, đau khổ, hao tài tốn của, họa vô đơn chí, gặp tai nạn bất ngờ, gia đạo bất an, có việc mờ ám, nhưng nếu đi làm ăn xa thì có tài lộc mang về. Sao này hung với cả nam và nữ, nhưng với nữ mệnh thì nặng hơn.
- Hạn: Buồn phiền về lời ăn tiếng nói, kiện cáo, ngộ độc, đau ốm.
- Hóa giải: Hàng tháng nên cúng dâng sao giải hạn vào ngày 18 âm lịch, dùng 21 cây nến, hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang khấn vái về hướng chính Tây mà khấn vái: “Thiên Vĩ Quan Phân Kế Đô Tinh Quân” thì vận hạn sẽ giảm nhẹ bớt phần nào. Xem Nam La Hầu nữ Kế Đô, đeo trang sức nào để hóa giải nhằm biết thêm hình thức hóa giải vận hạn trong năm 2020.
Xem thêm tử vi trọn đời tuổi Dậu để nắm rõ chi tiết diễn biến qua từng năm trong đời của con giáp này.
2.5. Xem sao hạn năm 2020 tuổi Ất Dậu (2005)
Nam mạng: Sao Kế Đô chiếu mệnh, hạn Địa Võng
- Sao: Kế Đô được coi là hung tinh, chủ về ám muội, thị phi, đau khổ, hao tài tốn của, họa vô đơn chí, gặp tai nạn bất ngờ, gia đạo bất an, có việc mờ ám, nhưng nếu đi làm ăn xa thì có tài lộc mang về. Sao này hung với cả nam và nữ, nhưng với nữ mệnh thì nặng hơn.
- Hạn: Tai bay vạ gió, coi chừng tù tội.
- Hóa giải: Hàng tháng nên cúng dâng sao giải hạn vào ngày 18 âm lịch, dùng 21 cây nến, hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang khấn vái về hướng chính Tây mà khấn vái: “Thiên Vĩ Quan Phân Kế Đô Tinh Quân” thì vận hạn sẽ giảm nhẹ bớt phần nào. Xem Nam La Hầu nữ Kế Đô, đeo trang sức nào để hóa giải nhằm biết thêm hình thức hóa giải vận hạn trong năm 2020.
Nữ mạng: Sao Thái Dương chiếu mạng, hạn Địa Võng
- Sao: Thái Dương chủ về an khang, thịnh vượng, gặp nhiều niềm vui, chủ sự hanh thông, gặp hung hóa cát. Thái dương tinh (măt trời) tốt vào tháng sáu, tháng mười, nhưng không hợp nữ giới.
- Hạn: Tai bay vạ gió, coi chừng tù tội.
- Hóa giải: Mỗi tháng vào ngày 27 âm lịch dùng 12 cây nến, hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang quay mặt về hướng Đông mà khấn vái: “Nhật Cung Thái Dương Thiên Tử Tinh Quân”, thì sẽ được nhẹ bớt phần nào.
Ngoài việc xem sao hạn năm 2020, bạn đọc đừng quên xem bói tử vi tuổi Dậu năm 2020 chi tiết nam mạng và nữ mạng để nắm rõ những biến động tốt xấu trong năm tới!
Tổng hợp bởi Xemtuvi.mobi