Xem sao hạn, sao chiếu mệnh, coi bảng tính sao hạn năm 2020 cho nam - nữ mạng tuổi Hợi: Đinh Hợi (1947), Kỷ Hợi (1959), Tân Hợi (1971), Quý Hợi (1983), Ất Hợi (1995).
Theo thuật xem tử vi, hàng năm mỗi người đều có sao chiếu mệnh. Có tất cả 9 ngôi sao được gọi là Cửu Diệu, luân phiên 9 năm trở lại một lần.
Cửu diệu bao gồm cả sao tốt và sao xấu, nếu trong cùng một năm gặp cả sao xấu và hạn xấu thì người thuộc tuổi đó nên cúng dâng sao giải hạn để hóa giải, giảm nhẹ tai ương.
9 ngôi sao thuộc Cửu diệu bao gồm: Thái Dương, Thái Âm, Thái Bạch, Vân Hán (Vân Hớn), Mộc Đức, Thổ Tú, Thủy Diệu, La Hầu, Kế Đô. Trong đó có 3 sao tốt, 3 sao xấu và 3 sao trung tính:
- 3 sao tốt bao gồm: Thái Dương (Nhật diệu), Thái Âm (Nguyệt diệu), Mộc Đức (Mộc diệu)
- 3 sao xấu bao gồm: La Hầu (xấu nhất đối với nam mạng), Kế Đô (xấu nhất đối với nữ mạng), Thái Bạch (Kim diệu)
- 3 sao trung tính bao gồm: Vân Hán (Hỏa diệu), Thổ Tú (Thổ diệu), Thủy Đức (Thủy diệu)
Trong các trường hợp sao chiếu có hai trường hợp đặc biệt nhất là “Nam La Hầu, nữ Kế Đô” được coi là xấu nhất, nặng nhất. Khi gặp sao chiếu mệnh tốt thì cần cúng nghênh sao để cầu, rước tài lộc trong năm. Còn nếu gặp sao xấu chiếu mệnh thì phải cúng sao giải hạn đầu năm hoặc vào các ngày cố định trong tháng để hóa giải vận hạn.
Ứng với 9 sao hạn là 8 niên hạn trong năm như sau:
- Hạn Huỳnh tuyền
- Hạn Tam kheo
- Hạn Ngũ mộ
- Hạn Thiên tinh
- Hạn Toán tận
- Hạn Thiên la
- Hạn Địa võng
- Hạn Diêm vương
Bảng tính sao chiếu mệnh cho 12 con giáp
Dưới đây là phần sao hạn năm 2020 cho người tuổi Hợi theo từng năm sinh cụ thể: Đinh Hợi (1947), Kỷ Hợi (1959), Tân Hợi (1971), Quý Hợi (1983), Ất Hợi (1995).
2.1. Xem sao hạn năm 2020 tuổi Đinh Hợi (1947)
Nam mạng: Sao Mộc Đức chiếu mệnh, hạn Huỳnh Tuyền
- Sao: Mộc Đức chủ về hôn sự, nữ giới đề phòng tật bệnh phát sinh nhất là máu huyết, nam giới coi chừng bệnh về mắt. Tốt vào tháng mười và tháng chạp.
- Hạn: Tứ chi nhức mỏi, đau xương khớp.
- Hóa giải: Nên cúng sao giải hạn vào ngày 25 âm lịch hàng tháng, dùng 20 cây nến, hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang, quay mặt về hướng Đông mà khấn vái: “Đông Phương Giáp Ất Mộc Đức Tinh Quân”, vận hạn sẽ được hóa giải bớt phần nào.
Nữ mạng: Sao Thủy Diệu chiếu mạng, hạn Toán Tận
- Sao: Thủy Diệu được coi là phước lộc tinh, chủ về tài lộc, hỷ sự. Tuy nhiên, cần cẩn thận khi đi sông nước, cẩn trọng trong lời ăn tiếng nói kẻo vướng họa thị phi, nếu không sẽ có tranh cãi, lời tiếng thị phi đàm tiếu.
- Hạn: Tật bệnh ốm đau, hao tài (đại hạn).
- Hóa giải: Hàng tháng nên cúng sao giải hạn vào ngày 21 âm lịch, dùng 7 đèn cây nến, hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang khấn vái quay mặt về hướng chính Bắc mà khấn vái: “Bắc Phương Nhâm Quý Thủy Đức Tinh Quân”, thì vận hạn sẽ được nhẹ bớt phần nào.
2.2. Xem sao hạn năm 2020 tuổi Kỷ Hợi (1959)
Nam mạng: Sao Vân Hán chiếu mệnh, hạn Thiên La
- Sao: Vân Hán chủ là tai tinh, thương tật, khẩu thiệt thị phi, vướng vào kiện tụng. Công danh trắc trở, tài lộc kém, tình duyên trục trặc. Xấu vào tháng hai và tháng tám, nam gặp tai hình, phòng thương tật, bị kiện thưa bất lợi; nữ không tốt về thai sản.
- Hạn: Gia đạo bất ổn, bị phá phách, quấy nhiễu
- Hóa giải: Mỗi tháng vào ngày 27 âm lịch dùng 12 cây nến, hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang quay mặt về hướng Đông mà khấn vái: “Nhật Cung Thái Dương Thiên Tử Tinh Quân”, thì sẽ được nhẹ bớt phần nào.
Nữ mạng: Sao La Hầu chiếu mạng, hạn Diêm Vương
- Sao: La Hầu là khẩu thiệt tinh, chủ tranh chấp thị phi hay liên quan đến công quyền, nhiều chuyện phiền muộn, bệnh tật về tai mắt, chảy máu chân tay. Nam rất kỵ, nữ cũng bi ai chẳng kém. Sao này ảnh hưởng nặng cho nam giới về tai tiếng, thị phi, kiện thưa, bệnh tật tai nạn. Tất cả mọi người trong nhà nên hành sự nói năng cẩn thận, đồng thời đề phòng bệnh tật.
- Hạn: Ốm đau, người xa mang tin buồn, tang tóc.
- Hóa giải: Mỗi tháng vào ngày 19 âm lịch dùng 5 cây nến, hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang khấn vái về hướng chính Tây mà khấn vái: “Trung Ương Mậu Kỷ Thổ Tú Tinh Quân” thì sẽ được nhẹ bớt phần nào.
2.3. Xem sao hạn năm 2020 tuổi Tân Hợi (1971)
Nam mạng: Sao Thủy Diệu chiếu mệnh, hạn Thiên Tinh
- Sao: Thủy Diệu được coi là phước lộc tinh, chủ về tài lộc, hỷ sự. Tuy nhiên, cần cẩn thận khi đi sông nước, cẩn trọng trong lời ăn tiếng nói kẻo vướng họa thị phi, nếu không sẽ có tranh cãi, lời tiếng thị phi đàm tiếu.
- Hạn: Buồn phiền về lời ăn tiếng nói, kiện cáo, ngộ độc, đau ốm.
- Hóa giải: Mỗi tháng vào ngày rằm (15 âm lịch) dùng 8 cây nến, hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang quay mặt về hướng chính Tây mà khấn vái: “Tây Phương Canh Tân Kim Đức Thái Bạch Tinh Quân”, thì sẽ được nhẹ bớt phần nào.
Nữ mạng: Sao Mộc Đức chiếu mạng, hạn Tam Kheo
- Sao: Mộc Đức chủ về hôn sự, nữ giới đề phòng tật bệnh phát sinh nhất là máu huyết, nam giới coi chừng bệnh về mắt. Tốt vào tháng mười và tháng chạp.
- Hạn: Nhức mỏi tay chân, lo buồn cho người thân yêu, đau mắt, ghẻ lở ngoài da.
- Hóa giải: Mỗi tháng vào ngày 26 âm lịch dùng 7 cây nến, hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang, quay mặt về hướng chính Tây mà khấn vái: “Nguyệt Cung Thái Âm Hoàng Hậu Tinh Quân” thì sẽ được nhẹ bớt phần nào.
Xem sao hạn cho người tuổi Hợi năm 2020
2.4. Xem sao hạn năm 2020 tuổi Quý Hợi (1983)
Nam mạng: Sao Mộc Đức chiếu mệnh, hạn Huỳnh Tuyền
- Sao: Mộc Đức chủ về hôn sự, nữ giới đề phòng tật bệnh phát sinh nhất là máu huyết, nam giới coi chừng bệnh về mắt. Tốt vào tháng mười và tháng chạp.
- Hạn: Tứ chi nhức mỏi, đau xương khớp.
- Hóa giải: Nên cúng sao giải hạn vào ngày 25 âm lịch hàng tháng, dùng 20 cây nến, hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang, quay mặt về hướng Đông mà khấn vái: “Đông Phương Giáp Ất Mộc Đức Tinh Quân”, vận hạn sẽ được hóa giải bớt phần nào.
Nữ mạng: Sao Thủy Diệu chiếu mạng, hạn Toán Tận
- Sao: Thủy Diệu được coi là phước lộc tinh, chủ về tài lộc, hỷ sự. Tuy nhiên, cần cẩn thận khi đi sông nước, cẩn trọng trong lời ăn tiếng nói kẻo vướng họa thị phi, nếu không sẽ có tranh cãi, lời tiếng thị phi đàm tiếu.
- Hạn: Tật bệnh ốm đau, hao tài (đại hạn).
- Hóa giải: Hàng tháng nên cúng sao giải hạn vào ngày 21 âm lịch, dùng 7 đèn cây nến, hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang khấn vái quay mặt về hướng chính Bắc mà khấn vái: “Bắc Phương Nhâm Quý Thủy Đức Tinh Quân”, thì vận hạn sẽ được nhẹ bớt phần nào.
Xem thêm tử vi trọn đời tuổi Hợi để nắm rõ chi tiết diễn biến qua từng năm trong đời của con giáp này.
2.5. Xem sao hạn năm 2020 tuổi Ất Hợi (1995)
Nam mạng: Sao Vân Hán chiếu mệnh, hạn Thiên La
- Sao: Vân Hán chủ là tai tinh, thương tật, khẩu thiệt thị phi, vướng vào kiện tụng. Công danh trắc trở, tài lộc kém, tình duyên trục trặc. Xấu vào tháng hai và tháng tám, nam gặp tai hình, phòng thương tật, bị kiện thưa bất lợi; nữ không tốt về thai sản.
- Hạn: Gia đạo bất ổn, bị phá phách, quấy nhiễu
- Hóa giải: Mỗi tháng vào ngày 27 âm lịch dùng 12 cây nến, hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang quay mặt về hướng Đông mà khấn vái: “Nhật Cung Thái Dương Thiên Tử Tinh Quân”, thì sẽ được nhẹ bớt phần nào.
Nữ mạng: Sao La Hầu chiếu mạng, hạn Diêm Vương
- Sao: La Hầu là khẩu thiệt tinh, chủ tranh chấp thị phi hay liên quan đến công quyền, nhiều chuyện phiền muộn, bệnh tật về tai mắt, chảy máu chân tay. Nam rất kỵ, nữ cũng bi ai chẳng kém. Sao này ảnh hưởng nặng cho nam giới về tai tiếng, thị phi, kiện thưa, bệnh tật tai nạn. Tất cả mọi người trong nhà nên hành sự nói năng cẩn thận, đồng thời đề phòng bệnh tật.
- Hạn: Ốm đau, người xa mang tin buồn, tang tóc.
- Hóa giải: Mỗi tháng vào ngày 19 âm lịch dùng 5 cây nến, hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang khấn vái về hướng chính Tây mà khấn vái: “Trung Ương Mậu Kỷ Thổ Tú Tinh Quân” thì sẽ được nhẹ bớt phần nào.
Ngoài việc xem sao hạn năm 2020, bạn đọc đừng quên xem bói tử vi tuổi Hợi năm 2020 chi tiết nam mạng và nữ mạng để nắm rõ những biến động tốt xấu trong năm tới!
Tổng hợp bởi Xemtuvi.mobi