Xem sao hạn, sao chiếu mệnh, coi bảng tính sao hạn năm 2020 cho nam - nữ mạng tuổi Tị: Quý Tị (1953), Ất Tị (1965), Đinh Tị (1977), Kỷ Tị (1989), Tân Tị (2001), Quý Tị (2013).
Theo thuật xem tử vi, hàng năm mỗi người đều có sao chiếu mệnh. Có tất cả 9 ngôi sao được gọi là Cửu Diệu, luân phiên 9 năm trở lại một lần.
Cửu diệu bao gồm cả sao tốt và sao xấu, nếu trong cùng một năm gặp cả sao xấu và hạn xấu thì người thuộc tuổi đó nên cúng dâng sao giải hạn để hóa giải, giảm nhẹ tai ương.
9 ngôi sao thuộc Cửu diệu bao gồm: Thái Dương, Thái Âm, Thái Bạch, Vân Hán (Vân Hớn), Mộc Đức, Thổ Tú, Thủy Diệu, La Hầu, Kế Đô. Trong đó có 3 sao tốt, 3 sao xấu và 3 sao trung tính:
- 3 sao tốt bao gồm: Thái Dương (Nhật diệu), Thái Âm (Nguyệt diệu), Mộc Đức (Mộc diệu)
- 3 sao xấu bao gồm: La Hầu (xấu nhất đối với nam mạng), Kế Đô (xấu nhất đối với nữ mạng), Thái Bạch (Kim diệu)
- 3 sao trung tính bao gồm: Vân Hán (Hỏa diệu), Thổ Tú (Thổ diệu), Thủy Đức (Thủy diệu)
Trong các trường hợp sao chiếu có hai trường hợp đặc biệt nhất là “Nam La Hầu, nữ Kế Đô” được coi là xấu nhất, nặng nhất. Khi gặp sao chiếu mệnh tốt thì cần cúng nghênh sao để cầu, rước tài lộc trong năm. Còn nếu gặp sao xấu chiếu mệnh thì phải cúng sao giải hạn đầu năm hoặc vào các ngày cố định trong tháng để hóa giải vận hạn.
Ứng với 9 sao hạn là 8 niên hạn trong năm như sau:
- Hạn Huỳnh tuyền
- Hạn Tam kheo
- Hạn Ngũ mộ
- Hạn Thiên tinh
- Hạn Toán tận
- Hạn Thiên la
- Hạn Địa võng
- Hạn Diêm vương
Bảng tính sao chiếu mệnh cho 12 con giáp
Dưới đây là phần sao hạn năm 2020 cho người tuổi Tị theo từng năm sinh cụ thể: Quý Tị (1953), Ất Tị (1965), Đinh Tị (1977), Kỷ Tị (1989), Tân Tị (2001), Quý Tị (2013).
2.1. Xem sao hạn năm 2020 tuổi Quý Tị (1953)
Nam mạng: Sao Thái Dương chiếu mệnh, hạn Thiên La
- Sao: Thái Dương chủ về an khang, thịnh vượng, gặp nhiều niềm vui, chủ sự hanh thông, gặp hung hóa cát. Thái dương tinh (măt trời) tốt vào tháng sáu, tháng mười, nhưng không hợp nữ giới.
- Hạn: Gia đạo bất ổn, bị phá phách, quấy nhiễu
- Hóa giải: Mỗi tháng vào ngày 27 âm lịch dùng 12 cây nến, hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang quay mặt về hướng Đông mà khấn vái: “Nhật Cung Thái Dương Thiên Tử Tinh Quân”, thì sẽ được nhẹ bớt phần nào.
Nữ mạng: Sao Thổ Tú chiếu mạng, hạn Diêm Vương
- Sao: Thổ Tú chủ về ách tinh, tiểu nhân quấy phá, xuất hành xa không thuận lợi, thị phi, kiện tụng, chăn nuôi thua lỗ, có kẻ ném đá giấu tay sinh ra thưa kiện, gia đạo không yên. Xấu tháng tư, tháng tám.
- Hạn: Ốm đau, người xa mang tin buồn, tang tóc.
- Hóa giải: Mỗi tháng vào ngày 19 âm lịch dùng 5 cây nến, hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang khấn vái về hướng chính Tây mà khấn vái: “Trung Ương Mậu Kỷ Thổ Tú Tinh Quân” thì sẽ được nhẹ bớt phần nào.
2.2. Xem sao hạn năm 2020 tuổi Ất Tị (1965)
Nam mạng: Sao Thổ Tú chiếu mệnh, hạn Ngũ Mộ
- Sao: Thổ Tú chủ về ách tinh, tiểu nhân quấy phá, xuất hành xa không thuận lợi, thị phi, kiện tụng, chăn nuôi thua lỗ, có kẻ ném đá giấu tay sinh ra thưa kiện, gia đạo không yên. Xấu tháng tư, tháng tám.
- Hạn: Hao tài tốn của.
- Hóa giải: Mỗi tháng vào ngày 19 âm lịch dùng 5 cây nến, hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang khấn vái về hướng chính Tây mà khấn vái: “Trung Ương Mậu Kỷ Thổ Tú Tinh Quân” thì sẽ được nhẹ bớt phần nào.
Nữ mạng: Sao Vân Hán chiếu mạng, hạn Ngũ Mộ
- Sao: Vân Hán chủ là tai tinh, thương tật, khẩu thiệt thị phi, vướng vào kiện tụng. Công danh trắc trở, tài lộc kém, tình duyên trục trặc. Xấu vào tháng hai và tháng tám, nam gặp tai hình, phòng thương tật, bị kiện thưa bất lợi; nữ không tốt về thai sản.
- Hạn: Hao tài tốn của.
- Hóa giải: Vào ngày 29 âm lịch hàng tháng nên tiến hành cúng dâng sao giải hạn. Cách thức: dùng 15 cây nến, hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang, quay mặt về hướng chính Nam mà khấn vái: “Nam Phương Bính Đinh Hỏa Đức Tinh Quân”, thì sẽ được nhẹ bớt phần nào.
2.3. Xem sao hạn năm 2020 tuổi Đinh Tị (1977)
Nam mạng: Sao Thái Âm chiếu mệnh, hạn Diêm Vương
- Sao: Thái Âm là phúc tinh chuyên cứu giải bình an, danh lợi lưỡng toàn, tốt cho nữ mệnh hơn nam mệnh. Nam giới gặp sao này chiếu mệnh thì được bạn bè phái nữ giúp đỡ, nhất là về tiền bạc vì sao này còn gọi là tài tinh. Người chưa lập gia đình sẽ gặp những cuộc tình duyên kỳ ngộ hay sẽ có vợ vào năm này. Mọi việc như ý, cầu danh cầu tài đều tốt.
- Hạn: Ốm đau, người xa mang tin buồn, tang tóc.
- Hóa giải: Mỗi tháng vào ngày 26 âm lịch dùng 7 cây nến, hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang, quay mặt về hướng chính Tây mà khấn vái: “Nguyệt Cung Thái Âm Hoàng Hậu Tinh Quân” thì sẽ được nhẹ bớt phần nào.
Nữ mạng: Sao Thái Bạch chiếu mạng, hạn Thiên La
- Sao: Thái Bạch là sao xấu, có tiểu nhân quấy phá, hao tán tiền của, rắc rối thị phi, tranh chấp, kiện tụng. Xấu vào tháng năm và kỵ màu trắng quanh năm.
- Hạn: Gia đạo bất ổn, bị phá phách, quấy nhiễu
- Hóa giải: Mỗi tháng vào ngày rằm (15 âm lịch) dùng 8 cây nến, hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang quay mặt về hướng chính Tây mà khấn vái: “Tây Phương Canh Tân Kim Đức Thái Bạch Tinh Quân”, thì sẽ được nhẹ bớt phần nào.
Xem sao hạn cho người tuổi Tị năm 2020
2.4. Xem sao hạn năm 2020 tuổi Kỷ Tị (1989)
Nam mạng: Sao Thái Dương chiếu mệnh, hạn Toán Tận
- Sao: Thái Dương chủ về an khang, thịnh vượng, gặp nhiều niềm vui, chủ sự hanh thông, gặp hung hóa cát. Thái dương tinh (măt trời) tốt vào tháng sáu, tháng mười, nhưng không hợp nữ giới.
- Hạn: Tật bệnh ốm đau, hao tài (đại hạn).
- Hóa giải: Mỗi tháng vào ngày 27 âm lịch dùng 12 cây nến, hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang quay mặt về hướng Đông mà khấn vái: “Nhật Cung Thái Dương Thiên Tử Tinh Quân”, thì sẽ được nhẹ bớt phần nào.
Nữ mạng: Sao Thổ Tú chiếu mạng, hạn Huỳnh Tuyền
- Sao: Thổ Tú chủ về ách tinh, tiểu nhân quấy phá, xuất hành xa không thuận lợi, thị phi, kiện tụng, chăn nuôi thua lỗ, có kẻ ném đá giấu tay sinh ra thưa kiện, gia đạo không yên. Xấu tháng tư, tháng tám.
- Hạn: Bệnh tật ốm đau nghiêm trọng, hao tài tốn của.
- Hóa giải: Mỗi tháng vào ngày 19 âm lịch dùng 5 cây nến, hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang khấn vái về hướng chính Tây mà khấn vái: “Trung Ương Mậu Kỷ Thổ Tú Tinh Quân” thì sẽ được nhẹ bớt phần nào.
Xem thêm tử vi trọn đời tuổi Tị để nắm rõ chi tiết diễn biến qua từng năm trong đời của con giáp này.
2.5. Xem sao hạn năm 2020 tuổi Tân Tị (2001)
Nam mạng: Sao Thổ Tú chiếu mệnh, hạn Tam Kheo
- Sao: Thổ Tú chủ về ách tinh, tiểu nhân quấy phá, xuất hành xa không thuận lợi, thị phi, kiện tụng, chăn nuôi thua lỗ, có kẻ ném đá giấu tay sinh ra thưa kiện, gia đạo không yên. Xấu tháng tư, tháng tám.
- Hạn: Nhức mỏi tay chân, lo buồn cho người thân yêu, đau mắt, ghẻ lở ngoài da.
- Hóa giải: Hàng tháng nên cúng sao giải hạn vào ngày mùng 8 âm lịch dùng 9 cây nến, hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang, quay hướng chính Bắc để khấn vái: “Thiên Cung Thần Thủ La Hầu Tinh Quân”, thì hung hiểm sẽ được nhẹ bớt phần nào.
Nữ mạng: Sao Vân Hán chiếu mạng, hạn Thiên Tinh
- Sao: Vân Hán chủ là tai tinh, thương tật, khẩu thiệt thị phi, vướng vào kiện tụng. Công danh trắc trở, tài lộc kém, tình duyên trục trặc. Xấu vào tháng hai và tháng tám, nam gặp tai hình, phòng thương tật, bị kiện thưa bất lợi; nữ không tốt về thai sản.
- Hạn: Buồn phiền về lời ăn tiếng nói, kiện cáo, ngộ độc, đau ốm.
- Hóa giải: Hàng tháng nên cúng dâng sao giải hạn vào ngày 18 âm lịch, dùng 21 cây nến, hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang khấn vái về hướng chính Tây mà khấn vái: “Thiên Vĩ Quan Phân Kế Đô Tinh Quân” thì vận hạn sẽ giảm nhẹ bớt phần nào. Xem Nam La Hầu nữ Kế Đô, đeo trang sức nào để hóa giải nhằm biết thêm hình thức hóa giải vận hạn trong năm.
Ngoài việc xem sao hạn năm 2020, bạn đọc đừng quên xem bói tử vi năm 2020 tuổi Tỵ chi tiết nam mạng và nữ mạng để nắm rõ những biến động tốt xấu trong năm tới!
Tổng hợp bởi Xemtuvi.mobi