Danh mục

Người mệnh Mộc và cách tính mệnh Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ

Nếu bạn muốn biết về người mạng Mộc, mệnh Mộc và cách tính mệnh Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ thì có thể xem ngay bài viết Xemtuvi.mobi chia sẻ dưới đây.

1. Cách tính mệnh Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ

Trong Ngũ hành có 5 mệnh tương ứng đó là Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ, mỗi năm sinh sẽ ứng với một mệnh, để có thể tính được mệnh theo năm sinh của bạn thì có thể tính theo cách Can + Chi = Mệnh

Quy ước Thiên can: Giáp, Ất = 1, Bính, Đinh = 2, Mậu, Kỷ = 3, Canh, Tân = 4, Nhâm, Quý = 6

Quy ước Địa chi: Tý, Sửu, Ngọ, Mùi = 0, Dần, Mão, Thân, Dậu = 1, Thìn, Tỵ, Tuất, Hợi = 2

Quy ước mệnh Ngũ hành: Kim = 1, Thủy = 2, Hỏa = 3, Thổ = 4, Mộc = 5

Tính can: Lấy số cuối của năm sinh âm lịch đối chiếu với các số tương ứng của Thiên can được quy ước theo năm là: Canh = 0; Tân = 1, Nhâm = 2, Quý = 3, Giáp = 4, Ất = 5, Bính = 6, Đinh = 7, Mậu = 8; Kỷ = 9.

Tính chi: Lấy hai số cuối của năm sinh chia cho 12, số dư tương ứng sẽ là chi của năm đó theo tứ tự cách chi như sau: Tí = 0; Sửu = 1, Dần = 2; Mão = 3, Thìn = 4, Tỵ = 5, Ngọ = 6, Mùi = 7, Thân = 8, Dậu = 9, Tuất = 10, Hợi = 11.

Ví dụ bạn sinh năm 1988 thuộc năm nào, mệnh gì sẽ được tính như sau:

Thiên can: số cuối cùng của năm sinh là 8 sẽ thuộc can Mậu

Địa chi: hai số cuối cùng của năm sinh chia 12 lấy số dư, 88/12 =7 dư 4 sẽ thuộc chi là Thìn

Từ đây có thể tính được mệnh cho năm 1988 sẽ là: Mậu + Thìn = 3 + 2 = 5 thuộc mệnh Mộc

Theo cách tính trên thì bạn sinh năm 1988 sẽ thuộc năm Mậu Thìn và có mệnh hay mạng, hành là Mộc. Rất dễ dàng dể bạn biết được mình thuộc mệnh gì nếu biết chắc năm sinh theo âm lịch của mình và tính theo cách mà Xemtuvi.mobi chia sẻ ở đây.

2. Mệnh Mộc là gì và được tính như thế nào

Mệnh Mộc, mạng Mộc, hành Mộc được xem là yếu nhất ít tác động nhất lên vận mạng con người trong các mệnh của Ngũ hành. Mộc chính là biểu tượng của mùa xuân mang lại sự sống cho vạn vật, nếu thuộc khí Âm thì Mộc mềm và dễ uốn còn nếu thuộc khí Dương thì Mộc rắn như thân sồi.

Nếu nhìn dưới hình tượng của cây thì Mộc biểu trưng cho sự kết nối sự sống giữa các bộ phận như rễ, thân, nhánh và lá cho một cái cây có thể là cây đại thụ hoặc chỉ là cây cỏ bên đường. Mộc có tính sinh sôi nảy nở, nuôi dưỡng và mềm dẻo. Người mệnh Mộc cũng dễ hòa hợp với mọi mệnh khác, có tính vị tha, năng nổ hoạt bát, có rất nhiều ý tưởng, tính cách hướng ngoại, có nhiều quý nhân phù trợ.

Cách tính người thuộc mệnh Mộc​

Cách tính mệnh Mộc có thể dựa trên cách tính mệnh chung và hành Mộc có 6 nạp âm chia thành:

Tang Đố Mộc = Nhâm Tý, Quý Sửu

Tùng Bách Mộc = Canh Dần, Tân Mão

Đại Lâm Mộc = Mậu Thìn, Kỷ Tỵ

Dương Liễu Mộc = Nhâm Ngọ, Quý Mùi

Thạch Lựu Mộc = Canh Thân, Tân Dậu

Bình Địa Mộc = Mậu Tuất, Kỷ Hợi

3. Người mệnh Mộc sinh vào những năm nào

Những người thuộc mệnh Mộc có thể tính theo cách tính chung cho mệnh ở mục 1 hoặc cũng có thể xem chi tiết dưới đây và nếu muốn biết bao nhiêu năm nữa thì có thêm một mệnh Mộc thì bạn chỉ cần lấy năm tương ứng thuộc mệnh Mộc cộng với 60. Cũng có thể lấy một năm thuộc mệnh Mộc cộng thêm 1 năm nữa là ra năm có mệnh Mộc hay 2 năm liền nhau nếu năm trước là mệnh Mộc thì năm sau cũng là mệnh Mộc.

Năm Nhâm Ngọ thuộc mệnh Mộc – 1942, 2002 thuộc cung Ly, mạng Dương Liễu, xương con ngựa, tướng tinh con rắn, khắc Lộ Bàng Thổ, con nhà Thanh Ðế - trường mạng.

Năm Quý Mùi thuộc mệnh Mộc – 1943, 2003 thuộc cung Càn, mạng Dương Liễu, xương con dê, tướng tinh con cọp, khắc Lộ Bàng Thổ, con nhà Thanh Ðế - trường mạng.

Năm Canh Dần thuộc mệnh Mộc – 1950, 2010 thuộc cung Cấn, mạng Tòng Bá Mộc, xương con cọp, tướng tinh con heo, khắc Lộ Bàng thổ , con nhà Thanh Ðế - trường mạng.

Năm Tân Mão thuộc mệnh Mộc – 1951, 2011 thuộc cung Ly, mạng Tòng Bá, xương con thỏ, tướng tinh con rái, khắc Lộ Bàng thổ , con nhà Thanh Ðế - trường mạng.

Cách tính người thuộc mạng Mộc​

Năm Mậu Tuất thuộc mệnh Mộc – 1958, 2018 thuộc cung Tốn, mạng Bình Địa Mộc, xương con chó tướng tính con vượn, khắc Sa Trung Kim, con nhà Thanh Ðế - phú quý.

Năm Kỷ Hợi thuộc mệnh Mộc – 1959, 2019 thuộc cung Cấn, mạng Bình Ðịa Mộc, xương con heo, tướng tinh con gấu, khắc Sa Trung Kim, con nhà Thanh Ðế - phú qúy.

Năm Nhâm Tý thuộc mệnh Mộc – 1972, 2032 thuộc cung Chấn, mạng Tang Ðố Mộc, xương con chuột, tướng tinh con heo, khắc Ốc Thượng Thổ, con nhà Thanh Ðế - quan lộc, tân khổ.

Năm Quý Sửu thuộc mệnh Mộc – 1973, 2033 thuộc cung Tốn, mạng Tang Ðố Mộc, xương con trâu, tướng tinh con cua biển, khắc Ốc Thượng Thổ, con nhà Thanh Ðế - quan lộc, tân khổ.

Năm Canh Thân thuộc mệnh Mộc – 1980, 2040 thuộc cung Khôn, mạng Thạch Lựu Mộc, xương con khỉ, tướng tinh con cho sói, khắc Bích Thượng Thổ, con nhà Thanh Ðế - cô bần.

Năm Tân Dậu thuộc mệnh Mộc – 1981, 2041 thuộc cung Càn, mạng Thạch Lựu, xương con gà, tướng tinh con chó, khắc Bích Thượng Thổ, con nhà Thanh Ðế -cô bần.

Năm Mậu Thìn thuộc mệnh Mộc – 1988, 1928 thuộc cung Ðoài, mạng Ðại Lâm Mộc, xương con rồng, tướng tinh con quạ, khắc Ðại Trạch Thổ, con nhà Thanh Ðế - trường mạng.

Năm Kỷ Tỵ thuộc mệnh Mộc – 1989, 1929 thuộc cung Cấn, mạng Ðại Lâm Mộc, xương con rắn, tướng tinh con khỉ, khắc Ðại Trạch Thổ, con nhà Thanh Ðế - trường mạng.

4. Mối quan hệ Tương sinh, Tương khắc của người mệnh Mộc

Quy ước sự Tương sinh trong Ngũ hành đó là Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc. Theo như mối quan hệ Tương sinh thì mỗi hành đều có mối quan hệ với hai hành khác đó là cái sinh ra nó và cái nó sinh luôn gắn bó khăng khít với nhau. Từ đó có thể thấy được mệnh Mộc, mạng Mộc, hành Mộc hợp nhất với mệnh Thủy và mệnh Hỏa.

Trong Ngũ hành các mệnh có mối quan hệ Tương khắc: Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim và Kim khắc Mộc. Theo như mối quan hệ Tương khắc thì mỗi hành, mạng, mệnh cũng có quan hệ với hai hành khác đó là cái khắc nó và cái nó khắc. Ta cũng có thể thấy ngay được mệnh Mộc, mạng Mộc, hành Mộc khắc người mệnh Thổ, mệnh Kim.

5. Mệnh Mộc hợp, kiêng kỵ với những màu sắc nào

Mỗi hành, mệnh, mạng đều có 4 nhóm màu đó là màu tương sinh hay còn gọi là màu tốt nhất, màu hợp nhất tiếp đến là màu tương hợp hay màu tốt thứ hai, màu khắc chế hay còn hiểu là màu tốt thứ 3, màu nên kiêng và cuối cùng là màu bị khắc chế, màu xấu tránh dùng hay màu kỵ.

Từ sự phân tích theo quy luật Ngũ hành về sự tương sinh, tương khắc trên ta có thể lý giải được mạng Mộc hợp với màu gì, mệnh Mộc kiêng màu gì, mệnh Mộc kỵ màu gì theo từng cấp độ dưới đây:

Màu tương sinh, màu hợp nhất với mạng Mộc: Đen, xanh nước biển

Màu tương hợp, ít hợp hơn với mạng Mộc: Xanh lá cây, gỗ

Màu khắc chế, màu nên kiêng của mạng Mộc: Vàng sậm, nâu đất

Màu bị khắc chế, màu kỵ với mạng Mộc: Trắng, bạc, vàng nhạt hay màu kem

Tổng hợp bởi xemtuvi.mobi