Giải đáp các câu hỏi: Những người sinh năm 2012 thuộc mệnh (mạng) gì? Sinh năm 2012 tuổi gì? Sinh năm 2012 hợp với hướng nào, màu gì, số nào và tuổi nào?
Tại một số nước phương Đông như Việt Nam, Nhật Bản, Trung Quốc… tên gọi của thời gian như tên ngày, tên tháng, tên năm được xác định theo chu kỳ một vòng Can Chi. Trong đó:
Hệ Can được hình thành trên cơ sở 5 hành phối hợp với âm dương tạo ra, bao gồm 10 yếu tố: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý. Hệ Can này còn được gọi với tên là Thiên Can hay Địa Can.
Hệ Chi là 6 cặp âm dương do ngũ hành biến hóa mà ra, bao gồm 12 yếu tố: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. Hệ Chi này còn được gọi là Địa Chi hay Thập Nhị Chi. Trong đó tên mỗi Chi tương ứng với một loài vật sống trên trái đất, gần gũi với đời sống của người dân.
Khi ghép lần lượt Can – Chi lại với nhau ra được một tổ hợp bao gồm 60 đơn vị, với các tên như: Giáp Tý, Ất Sửu, Bính Dần, Đinh Mão… Tổ hợp này sẽ bắt đầu từ Giáp Tý và kết thúc bằng Quý Hợi, được gọi chung là hệ Can Chi, hay Lục Giáp. Hệ Can Chi này sẽ được dùng để gọi tên ngày, tháng, năm và cứ 60 ngày, 60 năm sẽ tạo thành một vòng chu kỳ Can Chi, hết một chu kỳ thì tổ hợp Can Chi sẽ quay lại từ đầu. Do đó, chỉ cần biết một ngày hoặc một năm Can Chi nào đó, chúng ta có thể tính được những ngày, năm còn lại trong cùng thập kỷ, thế kỷ.
Những người sinh năm 2012 thuộc tuổi gì
Nhiều người vẫn thường đặt câu hỏi sinh năm 2012 tuổi gì hay sinh năm 2012 tuổi con gì là do họ không biết cách tính Can Chi. Trong cuốn “Tìm về bản sắc Văn hóa Việt Nam”, Giáo Sư – Viện Sĩ Trần Ngọc Thêm Dưới đã giới thiệu một cách tính Can Chi dựa vào năm sinh dương lịch rất hay như sau:
Công thức: C=d[D-3): 60]
Trong đó: C là tên năm Can Chi; D là năm sinh dương lịch, d là số dư của phép chia.
Việc đầu tiên là chúng ta cần ghi nhớ công thức trên, tiếp đến muốn tìm tên Can Chi của một năm sinh nào đó, bạn chỉ cần tính theo công thức, lấy số dư của mỗi phép chia trên và tra trong bảng Can Chi dưới đây là tìm được kết quả. Hãy nhớ, bảng Can Chi được tính dựa trên Số Dư chứ không phải kết quả của phép chia.
Ví Dụ: Tìm tên Can Chi của năm 2012?
Ta có: d[(2012-3): 60]=33 (dư 29). Tra vị trí số 29 theo bảng Can Chi phía dưới, ta tìm được đấy chính là mã số của năm Nhâm Thìn. Các năm khác đều tính như vậy và bạn có thể xác định được năm Can Chi của bất kỳ năm nào đó cần tìm.
Bảng Can Chi dựa trên việc quy đổi từ năm sinh dương lịch
Như vậy, từ cách ghép Can-Chi theo tổ hợp trên và công thức tính năm Can Chi, chúng ta biết được năm 2012 là năm Nhâm Thìn, những người sinh năm 2012 thuộc tuổi Nhâm Thìn (con Rồng).
Để biết được người sinh năm 2012 mệnh gì, mạng gì hay để tra cứu bất cứ một tuổi nào khác thuộc mệnh gì, chúng ta có một công thức tính mệnh dựa vào Can, Chi của mệnh đó như sau:
Công thức: Can + Chi = Mệnh, trong đó các Can, Chi được quy đổi bằng một mã số, cụ thể như sau:
Mã số của các Can lần lượt là:
Giáp, Ất = 1 |
Bính, Đinh = 2 |
Mậu, Kỷ = 3 |
Canh, Tân = 4 |
Nhâm, Quý = 5 |
|
Tý, Sửu = 0 |
Dần, Mão = 1 |
Thìn, Tỵ = 2 |
Ngọ, Mùi = 0 |
Thân, Dậu = 1 |
Tuất, Hợi = 2 |
Kim = 1 |
Thủy = 2 |
Hỏa = 3 |
Thổ = 4 |
Mộc = 5 |
|
Nhâm + Thìn = 5 + 2 = 7, tiếp tục lấy 7 – 5 = 2 => Mệnh Thủy (sau khi cộng Can + Chi cho kết quả lớn 5 thì phải trừ đi 5 sẽ được kết quả của Mệnh).
Theo kết quả tính trên, những người sinh năm 2012, tuổi Nhâm Thìn thuộc Mệnh Thủy, cụ thể là Trường Lưu Thủy, tức “Nước chảy mạnh”. Sách viết: Nhâm Thìn Quý Tỵ, trong đó Thìn là Thủy khố, Tỵ là trường sinh của Kim, Kim sinh Thủy vượng. Đã vượng mà còn chứa trong kho nước không bao giờ cạn nên được gọi bằng Trường Lưu Thủy.
Trường mang ý nghĩa vĩnh cửu, Lưu là chuyển động không ngừng, cuồn cuộn vô cùng nên người này có tham vọng to tát nhưng tâm tư không nhiều. Nếu là người giỏi giang thì trọng chữ tín, không lo phản bội. Tuy nhiên, mệnh Trường Lưu Thủy có một khuyết điểm chính là quá chú trọng đến đại cuộc mà quên mất tiểu tiết, có thể sơ sót mà hỏng việc. Nhìn chung nếu đứng trước khó khăn thì Nhâm Thìn vững vàng hơn Quý Tỵ.
Nam mệnh tuổi Nhâm Thìn cuộc đời có nhiều hy vọng tốt đẹp. Vấn đề tình duyên, cuộc sống, tài lộc tốt, nhất là khi đến trung vận và hậu vận thì công danh có phần lên cao. Nữ mệnh số sung sướng từ nhỏ, nhưng có thể được hưởng trọn giàu sang phú quý thì từ lúc trung vận trở đi.
Do mệnh cung của nam và nữ tuổi Nhâm Thìn 2012 khác nhau nên phong thủy tuổi Nhâm Thìn 2012 cũng sẽ khác nhau theo nam mệnh và nữ mệnh. Trong đó:
Mệnh ngũ hành của nam: Cung CÀN, hành KIM, hướng Tây Bắc, quái số 6, sao Lục Bạch, Tây tứ mệnh (Nhà hướng tốt: Tây, Đông bắc, Tây Nam, Tây Bắc).
Mệnh ngũ hành của nữ: Cung LY, hành HOẢ, hướng Nam, quái số 9, sao Cửu Tử, Đông tứ mệnh (Nhà hướng tốt: Đông, Đông Nam, Bắc, Nam ).
Nam mệnh:
Nữ mệnh:
Phong thủy cho người tuổi Nhâm Thìn
- Nam mệnh sinh năm 2012 thuộc cung Càn, hành Kim hợp với các màu tương sinh thuộc hành Thổ là màu nâu, màu vàng; màu tương hợp thuộc hành Kim là màu trắng, xám, ghi; màu chế ngự được thuộc hành Mộc là Xanh lá cây.
Kỵ với các màu đỏ, hồng, tím, cam vì đây là màu hành Hỏa mà Hỏa khắc Kim; không nên dùng màu thuộc hành Thủy là đen, xanh nước biển vì Kim sinh Thủy dễ bị sinh xuất, giảm năng lượng đi.
- Nữ mệnh sinh năm 2012 thuộc cung Ly, hành Hỏa hợp với các màu tương sinh Xanh lá cây, xanh lục thuộc hành Mộc (vì Mộc sinh Hỏa); màu tương hợp thuộc hành Hỏa là đỏ, hồng, tím, cam; màu chế ngự được thuộc hành Kim là trắng, xám, ghi.
Kỵ với các màu thuộc hành Thủy (vì Thủy khắc Hỏa) là đen, xanh nước biển; không nên dùng màu vàng, nâu thuộc hành Thổ (vì Hỏa sinh Thổ) dễ bị sinh xuất, giảm đi năng lượng.
- Nam mạng:
- Nữ mạng:
- Nam mệnh sinh năm 2012, tuổi Nhâm Thìn vì là mệnh cung Kim (Càn), nên hợp với số: 0, 5, 6
- Nữ mệnh sinh năm 2012, tuổi Nhâm Thìn vì là mệnh cung Hỏa (Ly), nên hợp với số: 0, 1, 2, 5