Giải đáp các câu hỏi: Những người sinh năm 2021 thuộc mệnh (mạng) gì? Sinh năm 2021 tuổi gì? Sinh năm 2021 hợp với hướng nào, màu gì, số nào và tuổi nào?
Tại một số nước phương Đông như Việt Nam, Nhật Bản, Trung Quốc… tên gọi của thời gian như tên ngày, tên tháng, tên năm được xác định theo chu kỳ một vòng Can Chi. Trong đó:
Hệ Can được hình thành trên cơ sở 5 hành phối hợp với âm dương tạo ra, bao gồm 10 yếu tố: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý. Hệ Can này còn được gọi với tên là Thiên Can hay Địa Can.
Hệ Chi là 6 cặp âm dương do ngũ hành biến hóa mà ra, bao gồm 12 yếu tố: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. Hệ Chi này còn được gọi là Địa Chi hay Thập Nhị Chi. Trong đó tên mỗi Chi tương ứng với một loài vật sống trên trái đất, gần gũi với đời sống của người dân.
Khi ghép lần lượt Can – Chi lại với nhau ra được một tổ hợp bao gồm 60 đơn vị, với các tên như: Giáp Tý, Ất Sửu, Bính Dần, Đinh Mão… Tổ hợp này sẽ bắt đầu từ Giáp Tý và kết thúc bằng Quý Hợi, được gọi chung là hệ Can Chi, hay Lục Giáp. Hệ Can Chi này sẽ được dùng để gọi tên ngày, tháng, năm và cứ 60 ngày, 60 năm sẽ tạo thành một vòng chu kỳ Can Chi, hết một chu kỳ thì tổ hợp Can Chi sẽ quay lại từ đầu. Do đó, chỉ cần biết một ngày hoặc một năm Can Chi nào đó, chúng ta có thể tính được những ngày, năm còn lại trong cùng thập kỷ, thế kỷ.
Những người sinh năm 2021 thuộc tuổi gì
Nhiều người vẫn thường đặt câu hỏi sinh năm 2021 tuổi gì hay sinh năm 2021 tuổi con gì là do họ không biết cách tính Can Chi. Trong cuốn “Tìm về bản sắc Văn hóa Việt Nam”, Giáo Sư – Viện Sĩ Trần Ngọc Thêm đã giới thiệu một cách tính Can Chi dựa vào năm sinh dương lịch rất hay như sau:
Công thức: C=d[D-3): 60]
Trong đó: C là tên năm Can Chi; D là năm sinh dương lịch, d là số dư của phép chia.
Việc đầu tiên là chúng ta cần ghi nhớ công thức trên, tiếp đến muốn tìm tên Can Chi của một năm sinh nào đó, bạn chỉ cần tính theo công thức, lấy số dư của mỗi phép chia trên và tra trong bảng Can Chi dưới đây là tìm được kết quả. Hãy nhớ, bảng Can Chi được tính dựa trên Số Dư chứ không phải kết quả của phép chia.
Ví Dụ: Tìm tên Can Chi của năm 2021?
Ta có: d[(2021-3): 60]=33 (dư 38). Tra vị trí số 38 theo bảng Can Chi phía dưới, ta tìm được đấy chính là mã số của năm Tân Sửu. Các năm khác đều tính như vậy và bạn có thể xác định được năm Can Chi của bất kỳ năm nào đó cần tìm.
Bảng Can Chi dựa trên việc quy đổi từ năm sinh dương lịch
Như vậy, từ cách ghép Can-Chi theo tổ hợp trên và công thức tính năm Can Chi, chúng ta biết được năm 2021 là năm Tân Sửu, những người sinh năm 2021 thuộc tuổi Tân Sửu (con Trâu).
Để biết được người sinh năm 2021 mệnh gì, mạng gì hay để tra cứu bất cứ một tuổi nào khác thuộc mệnh gì, chúng ta có một công thức tính mệnh dựa vào Can, Chi của mệnh đó như sau:
Công thức: Can + Chi = Mệnh, trong đó các Can, Chi được quy đổi bằng một mã số, cụ thể như sau:
Mã số của các Can lần lượt là:
Giáp, Ất = 1 |
Bính, Đinh = 2 |
Mậu, Kỷ = 3 |
Canh, Tân = 4 |
Nhâm, Quý = 5 |
|
Mã số của các Chi lần lượt là:
Tý, Sửu = 0 |
Dần, Mão = 1 |
Thìn, Tỵ = 2 |
Ngọ, Mùi = 0 |
Thân, Dậu = 1 |
Tuất, Hợi = 2 |
Mã số của mệnh lần lượt là:
Kim = 1 |
Thủy = 2 |
Hỏa = 3 |
Thổ = 4 |
Mộc = 5 |
|
Như vậy, để biết được Mệnh của người sinh năm 2021, tuổi Tân Sửu ta tính như sau:
Tân + Sửu = 4 + 0 = 4 => Mệnh Thổ (sau khi cộng Can + Chi cho kết quả lớn 5 thì phải trừ đi 5 sẽ được kết quả của Mệnh).
Theo kết quả tính trên, những người sinh năm 2021, tuổi Tân Sửu thuộc Mệnh Thổ, cụ thể là Bích Thượng Thổ, tức “Đất trên vách”. Theo quẻ mệnh bát quái là mệnh Càn Kim thuộc Tây tứ mệnh.
Tính cách đặc trưng của người mệnh Thổ là ổn định, chăm chỉ, có ý chí và kiên định. Song nhược điểm là rất cố chấp, bảo thủ và ngại thay đổi. Sách viết, Bích Thượng Thổ là đất trên vách nên tính chất mạnh mẽ, che chắn, trụ cột của ngôi nhà. Thổ gặp Thủy hóa bùn nhão dùng để trát vách tường nên trước mềm, sau cứng, phải dựa vào Bình Địa Mộc mới được.
Nghĩa là người mang nạp âm Bích Thượng Thổ nếu không có chỗ dựa thì khó mà đứng vững, nên phải hợp tác với người khác chứ không thể làm ăn riêng lẻ. Trong khi các mệnh Thổ khác chủ về lãnh đạo nhưng Bích thượng Thổ thì chỉ làm người điều hành, quản lý, cấp dưới thì tốt hơn.
Xét về độ hợp xung, mệnh Thổ tương sinh Kim nhưng chỉ ưa Kim Bạc Kim Nhâm Dần, Quý Mão, còn gặp Kiếm Phong Kim Nhâm Thân, Quý Dậu thì sẽ chịu tổn thương, mệnh Kim khác thì vô dụng. Thủy Thổ bất hòa nhưng nếu gặp Tịnh Tuyền Thủy Giáp Thân thì cát lợi nhất, gặp Thiên Thượng Thủy - Ất Dậu cũng khá ổn vì đất vách cần có Thủy mới thành bùn và hữu dụng. Bích Thượng Thổ kị nhất là Nhâm Tuất, Quý Hợi (Đại Hải Thủy) vì nước lớn bùn trôi, cuộc đời bất định.
Do mệnh cung của nam và nữ tuổi Tân Sửu 2021 khác nhau nên phong thủy tuổi Tân Sửu 2021 cũng sẽ khác nhau theo nam mệnh và nữ mệnh. Trong đó:
Mệnh ngũ hành của nam: Cung CÀN, hành KIM, Tây tứ mệnh (Nhà hướng tốt: Đông bắc, Tây, Tây Bắc, Tây Nam).
Mệnh ngũ hành của nữ: Cung LY, hành HỎA, Đông tứ mệnh (Nhà hướng tốt: Đông Nam, Đông, Nam, Bắc).
Nam mệnh:
Nữ mệnh:
Phong thủy cho người tuổi Tân Sửu
- Nam mệnh sinh năm 2021 thuộc cung Càn, hành Kim hợp với các màu tương sinh thuộc hành Thổ là màu nâu, màu vàng; màu tương hợp thuộc hành Kim là màu trắng, xám, ghi; màu chế ngự được thuộc hành Mộc là Xanh lá cây.
Kỵ với các màu đỏ, hồng, tím, cam vì đây là màu hành Hỏa mà Hỏa khắc Kim; không nên dùng màu thuộc hành Thủy là đen, xanh nước biển vì Kim sinh Thủy dễ bị sinh xuất, giảm năng lượng đi.
- Nữ mệnh sinh năm 2021 thuộc cung Ly, hành Hỏa hợp với các màu tương sinh Xanh lá cây, xanh lục thuộc hành Mộc (vì Mộc sinh Hỏa); màu tương hợp thuộc hành Hỏa là đỏ, hồng, tím, cam; màu chế ngự được thuộc hành Kim là trắng, xám, ghi.
Kỵ với các màu thuộc hành Thủy (vì Thủy khắc Hỏa) là đen, xanh nước biển; không nên dùng màu vàng, nâu thuộc hành Thổ (vì Hỏa sinh Thổ) dễ bị sinh xuất, giảm đi năng lượng.
- Nam mạng:
- Nữ mạng:
- Nam mệnh sinh năm 2021, tuổi Tân Sửu vì là mệnh cung Kim (Càn), nên hợp với số: 7, 8, 2, 5, 6
- Nữ mệnh sinh năm 2021, tuổi Tân Sửu vì là mệnh cung Hỏa (Ly), nên hợp với số: 3, 4, 9
Tổng hợp bởi Xemtuvi.mobi