Xem giờ tốt xấu, chọn giờ đẹp trong ngày
Từ xưa đến nay, việc xem giờ tốt xấu đã trở thành một nét văn hóa truyền thống của các dân tộc phương Đông nói chung và người Việt Nam nói riêng. Khi tiến hành những công việc quan trọng như động thổ, làm nhà, cưới hỏi, xuất hành… thì cần chọn giờ tốt, giờ đẹp để mọi sự hanh thông.
Để xem giờ tốt, tránh giờ xấu bạn có thể tra cứu trên tiện ích xem ngày giờ tốt xấu dưới đây, nó được xem là một cuốn Lịch Vạn Niên trực tuyến giúp bạn xem giờ tốt ngày hôm nay, ngày mai và tham khảo đầy đủ các việc lớn, quan trọng của con người, giải thích rõ ràng, chi tiết từng công việc nên khởi sự vào ngày giờ nào dựa vào sao tốt, sao xấu, giờ Hoàng đạo, giờ Hắc đạo.
Chọn ngày cần xem (dương lịch):
Thứ Hai,
ngày 19, tháng Ba, năm 2018
mùng 3, tháng Hai, năm 2018
Tức ngày Canh Tuất, tháng Ất Mão, năm Mậu Tuất
Kinh Trập
Nguy
Ngày bình thường (không tốt không xấu)
Dần (3h-5h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Dậu (17h-19h), Hợi (21h-23h)
Thập nhị Trực:
Trực | Nguy |
---|---|
Ý nghĩa | Nguy hiểm. Cái mới chưa tạo dựng mà cái cũ đã bị xóa bỏ nên không biết theo cái nào, dựa vào đâu. |
Nên làm | |
Kiêng kỵ | Tránh mọi việc. |
Nhị Thập Bát Tú:
Tú | Tâm (Tâm Nguyệt Hồ) |
---|---|
Thất chính | Nguyệt |
Con vật | Hồ (Cáo) |
Thuộc nhóm sao | Phương Đông - Thanh Long - Mùa Xuân |
Trần Nhật Thành luận giải: |
|
Nên làm | Tạo tác việc chi cũng không hạp với Hung tú này. |
Kiêng kỵ | Khởi công tạo tác việc chi cũng không khỏi hại, thứ nhất là xây cất, cưới gã, chôn cất, đóng giường, lót giường, tranh tụng. |
Ngoại lệ | Ngày Dần Sao Tâm Đăng Viên, có thể dùng các việc nhỏ. |
Tóm tắt |
Tâm tinh tạo tác đại vi hung, Cánh tao hình tụng, ngục tù trung, Ngỗ nghịch quan phi, điền trạch thoái, Mai táng tốt bộc tử tương tòng. Hôn nhân nhược thị phùng thử nhật, Tử tử nhi vong tự mãn hung. Tam niên chi nội liên tạo họa, Sự sự giáo quân một thủy chung. |
Ngày xuất hành theo Khổng Minh:
Ngày | Thiên Đường |
---|---|
Ý nghĩa | Xuất hành tốt, quý nhân phù trợ, buôn bán may mắn, mọi việc đều như ý. |
Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong:
Giờ Xích Khẩu | 23h-01h và 11h-13h | Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên phòng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. (Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận…Tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau). |
---|---|---|
Giờ Tiểu Các | 01h-03h và 13h-15h | Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe. |
Giờ Tuyệt Lộ | 03h-05h và 15h-17h | Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, ra đi hay gặp nạn, việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an. |
Giờ Đại An | 05h-07h và 17h-19h | Mọi việc đểu tốt lành, cầu tài đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên. |
Giờ Tốc Hỷ | 07h-09h và 19h-21h | Vui sắp tới, cầu tài đi hướng Nam. Đi việc gặp gỡ các Quan nhiều may mắn. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về. |
Giờ Lưu Niên | 09h-11h và 21h-23h | Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện các nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. |