Xem Can chi và quan hệ hợp xung của Thiên can Địa chi Ngũ hành

15-07-2016 15:35

Tìm hiểu, xem Can chi Ngũ hành, Thiên can Địa chi theo phong thủy và học cách đổi tuổi dương lịch sang can chi, mệnh ngũ hành.

Thiên can, địa chi hay can chi ngũ hành là một trong những vấn đề về phong thủy không thể bỏ qua. Mỗi người theo phong thủy đều có can chi của riêng mình và phản ánh lên số mệnh. Do đó, việc xem can chi là rất cần thiết giúp các bạn có thể điều tiết, kế hoạch cho cuộc sống phù hợp và mang lại nhiều may mắn.

Dưới đây, là một số khái niệm, kiến thức cơ bản về phong thủy Thiên Can Địa Chi Ngũ Hành và các mối quan hệ tương hợp, tương xung hữu ích giữa thiên can, địa chi, ngũ hành trong phong thủy. Mời các bạn tham khảo.

1. Khái niệm Can chi Ngũ hành

Can chi bao gồm Thiên can và Địa chi bao gồm 60 khí trường không gian hình thành khi trái đất quay xung quanh mặt trời, địa cầu đối xứng với vũ trụ. Trong đó: người ta lấy Giáp Ất để ghi nhớ ngày (gọi là Can) và  lấy Tý sửu đển ghi tháng  (gọi là Chi).

Hệ can chi dùng để gọi tên ngày, tháng năm và cứ 60 sẽ lặp lại 1 lần được gọi là một Hội.

Can chi Ngũ hành: thể hiện mối quan hệ giữa can chi và ngũ hành tức là sự thay đổi nhiệt độ của 12 không gian của địa cầu (Địa chi) dưới 5 loại nhân tốt của vũ trụ là ngũ hành (Ngũ hành).

Quan hệ Thiên can Địa chi và Ngũ hành

Quan hệ Thiên can Địa chi và Ngũ hành

2. Quan hệ Thiên can Địa chi và Ngũ hành

Thiên can địa chi là 2 khái niệm nhưng thường đi kèm với nhau, ảnh hưởng tới nhau. Đồng thời, theo phong thủy thì thiên can và địa chi cũng có những mối quan hệ với nhau.

2.1. Thiên can

Thiên can được xác định hình thành dựa vào năm hành phối hợp âm dương. Hệ can: Gồm 10 yếu tố theo tứ tự từ 1 – 10: Giáp(1), Ất (2), Bính (3), Đinh (4); Mậu (5); Kỷ (6); Canh (7), Tân (8), Nhâm (9), Quí (10). Trong đó, số lẻ là dương can gồm (Giáp, Bính, Mậu, Canh, Nhâm) và số chẵn là âm can (Ất, Đinh, Kỷ, Tân, Quý)

Đồng thời, ngày lẻ là dương can  thiên về đối ngoài và ngày chắn được xem là âm can thiên về đối nội.

Có thể tính thiên can của mỗi người dựa vào số cuối của năm sinh cụ thể các thiên can tương ứng với số cuối của năm sinh là: Canh (0), Tân (1), Nhâm (2), Quý (2), Giáp (4), Ất (5), Bính (6), Đinh (7), Mậu (8), Kỷ (9).

- Các cặp Thiên can hợp nhau: Ất – Canh; Bính - Tân; Đinh - Nhâm; Mậu - Quý; Kỷ - Giáp.

- Các hình phạt của các Thiên can: Canh hình Giáp; Tân - Ất; Nhâm - Bính; Quý - Đinh; Giáp - Mậu; Ất - Kỷ; Bính - Canh; Đinh - Tân; Mậu - Nhâm; Kỷ - Quý;

2.2. Địa chi

Địa chi chính là tính dựa vào tuổi của mỗi người tức 12 con giáp và mỗi con giáp ứng với 1 con số): Tý (1), Sửu (2), Dần (3), Mão (4), Thìn (5), Tỵ (6), Ngọ (7), Mùi (8), Thân (9), Dậu (10), Tuất (11), Hợi (12).

Những địa chi có số thứ tự là số lẻ được xem và dương chi và dương chi chỉ kết hợp với dương can. Tương tự, Địa chi số chẵn là âm chi và chỉ kết hợp với âm can.

- 06 cặp địa chi nhị hợp: Sửu – Tý; Dần - Hợi; Tuất – Mão; Dậu – Thìn; Tị - Thân; Ngọ - Mùi.

- 04 cặp địa chi tam hợp: Thân – Tý –Thìn; Dần – Ngọ - Thân; Hợi – Mão – Mùi; Tị - Dậu – Sửu

- 06 cặp địa chi xung đối và tạo thành 3 bộ tứ hành xung gồm:

Bộ 1: Dần – Thân, Tỵ - Hợi;

Bộ 2: Thìn - Tuất, Sửu – Mùi;

Bộ 3: Tý – Ngọ, Mão – Dậu

- 06 cặp địa chi tương hại: Dậu - Tuất; Thân - Hợi; Mùi – Tý; Ngọ - Sửu; Tị - Hợi; Mão – Thìn.

Quan hệ Thiên can Địa chi Ngũ hành

Quan hệ Thiên can Địa chi Ngũ hành

3. Quan hệ Can chi ngũ hành

* Theo nguy luật Âm Dương thì Thiên can có các thuộc tính âm và dương trong đó có 5 can dương và 5 can âm.

  • Dương can: Giáp, Bính, Mậu, Canh, Nhâm;
  • Âm can: Ất, Đinh, Kỷ, Tân, Quý.

* Theo quy luật của Ngũ hành thì thiên can có các thuộc tính sau:

  • Can Giáp và Ất thuộc hành Mộc;
  • Can Bín và Đinh thuộc Hỏa;
  • Can Mậu và Kỷ thuộc hành Thổ;
  • Can Canh và Tân thuộc hành Kim;
  • Can Nhâm và quý thuộc hành Thủy.

Trên đây làm một số kiến thức cơ bản về xem thiên can địa chi, can chi ngũ hành và các mối quan hệ của chúng giúp các bạn có thể tính tuổi, mệnh từ tuổi dương sang tuổi âm (can chi) và từ can chi sang mệnh.

Can chi ngũ hànhcó ứng dụng trong việc xác định tuổi âm, tính mệnh, xác định tuổi hợp trong tình duyên, hôn nhân và làm ăn, chọn màu, chọn hướng phù hợp với tuổi, mệnh. Qua đó, giúp các bạn có được những tính toán, kết hợp mang lại may mắn trong cuộc sống.

Tổng hợp bởi xemtuvi.mobi

Bài viết cũ hơn:

Cách tính xem số phong thủy đẹp hợp tuổi mang lại may mắn

Xem phong thủy ứng dụng trong cuộc sống cho bạn

Xem màu sắc theo ngũ hành trong phong thủy giúp gia chủ may mắn

Vật phẩm phong thủy mang lại may mắn cho gia chủ

Mệnh Kim hợp với màu gì?

Phong thủy chi tiết dành cho người mệnh Hỏa

Tìm hiểu về Bát trạch phong thủy minh cảnh cơ bản và ứng dụng