Sinh năm 2029 mệnh gì, tuổi con gì, mạng hợp với những gì?

12-04-2018 16:22

Giải đáp các câu hỏi: Những người sinh năm 2029 thuộc mệnh (mạng) gì? Sinh năm 2029 tuổi gì? Sinh năm 2029 hợp với hướng nào, màu gì, số nào và tuổi nào?

1. Những người sinh năm 2029 thuộc tuổi gì?

Tại một số nước phương Đông như Việt Nam, Nhật Bản, Trung Quốc… tên gọi của thời gian như tên ngày, tên tháng, tên năm được xác định theo chu kỳ một vòng Can Chi. Trong đó:

Hệ Can được hình thành trên cơ sở 5 hành phối hợp với âm dương tạo ra, bao gồm 10 yếu tố: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý. Hệ Can này còn được gọi với tên là Thiên Can hay Địa Can.

Hệ Chi là 6 cặp âm dương do ngũ hành biến hóa mà ra, bao gồm 12 yếu tố: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. Hệ Chi này còn được gọi là Địa Chi hay Thập Nhị Chi. Trong đó tên mỗi Chi tương ứng với một loài vật sống trên trái đất, gần gũi với đời sống của người dân.

Khi ghép lần lượt Can – Chi lại với nhau ra được một tổ hợp bao gồm 60 đơn vị, với các tên như: Giáp Tý, Ất Sửu, Bính Dần, Đinh Mão… Tổ hợp này sẽ bắt đầu từ Giáp Tý và kết thúc bằng Quý Hợi, được gọi chung là hệ Can Chi, hay Lục Giáp. Hệ Can Chi này sẽ được dùng để gọi tên ngày, tháng, năm và cứ 60 ngày, 60 năm sẽ tạo thành một vòng chu kỳ Can Chi, hết một chu kỳ thì tổ hợp Can Chi sẽ quay lại từ đầu. Do đó, chỉ cần biết một ngày hoặc một năm Can Chi nào đó, chúng ta có thể tính được những ngày, năm còn lại trong cùng thập kỷ, thế kỷ.

Những người sinh năm 2029 thuộc tuổi gì

Những người sinh năm 2029 thuộc tuổi gì

Nhiều người vẫn thường đặt câu hỏi sinh năm 2029 tuổi gì hay sinh năm 2029 tuổi con gì là do họ không biết cách tính Can Chi. Trong cuốn “Tìm về bản sắc Văn hóa Việt Nam”, Giáo Sư – Viện Sĩ Trần Ngọc Thêm đã giới thiệu một cách tính Can Chi dựa vào năm sinh dương lịch rất hay như sau:

Công thức: C=d[D-3): 60]

Trong đó: C là tên năm Can Chi; D là năm sinh dương lịch, d là số dư của phép chia.

Việc đầu tiên là chúng ta cần ghi nhớ công thức trên, tiếp đến muốn tìm tên Can Chi của một năm sinh nào đó, bạn chỉ cần tính theo công thức, lấy số dư của mỗi phép chia trên và tra trong bảng Can Chi dưới đây là tìm được kết quả. Hãy nhớ, bảng Can Chi được tính dựa trên Số Dư chứ không phải kết quả của phép chia.

Ví Dụ: Tìm tên Can Chi của năm 2029?

Ta có: d[(2029-3): 60]=33 (dư 46). Tra vị trí số 46 theo bảng Can Chi phía dưới, ta tìm được đấy chính là mã số của năm Kỷ Dậu. Các năm khác đều tính như vậy và bạn có thể xác định được năm Can Chi của bất kỳ năm nào đó cần tìm.

Bảng Can Chi dựa trên việc quy đổi từ năm sinh dương lịch

Bảng Can Chi dựa trên việc quy đổi từ năm sinh dương lịch

Như vậy, từ cách ghép Can-Chi theo tổ hợp trên và công thức tính năm Can Chi, chúng ta biết được năm 2029 là năm Kỷ Dậu, những người sinh năm 2029 thuộc tuổi Kỷ Dậu (con Gà).

2. Những người sinh năm 2029 thuộc mệnh gì?

Để biết được người sinh năm 2029 mệnh gì, mạng gì hay để tra cứu bất cứ một tuổi nào khác thuộc mệnh gì, chúng ta có một công thức tính mệnh dựa vào Can, Chi của mệnh đó như sau:

Công thức: Can + Chi = Mệnh, trong đó các Can, Chi được quy đổi bằng một mã số, cụ thể như sau:

Mã số của các Can lần lượt là:

Giáp, Ất = 1

Bính, Đinh = 2

Mậu, Kỷ = 3

Canh, Tân = 4

Nhâm, Quý = 5

 

Mã số của các Chi lần lượt là:

Tý, Sửu = 0

Dần, Mão = 1

Thìn, Tỵ = 2

Ngọ, Mùi = 0

Thân, Dậu = 1

Tuất, Hợi = 2

Mã số của mệnh lần lượt là:

Kim = 1

Thủy = 2

Hỏa = 3

Thổ = 4

Mộc = 5

 

Như vậy, để biết được Mệnh của người sinh năm 2029, tuổi Kỷ Dậu ta tính như sau:

Kỷ + Dậu = 3 + 1 = 4 => Mệnh Thổ (sau khi cộng Can + Chi cho kết quả lớn 5 thì phải trừ đi 5 sẽ được kết quả của Mệnh).

Theo kết quả tính trên, những người sinh năm 2029, tuổi Kỷ Dậu thuộc Mệnh Thổ, cụ thể là Đại Trạch Thổ, tức “Đất nền nhà”. Là đất cồn bãi, dạng địa tầng mới kiến tạo nhờ nhiều yếu tố khác nhau nên thiếu tính ổn định. Người mang mệnh Đại Trạch Thổ tính khí tùy duyên, thuận tiện mà hành xử, làm việc. Khác với những người mệnh Thổ khác, họ linh hoạt, cơ trí, tháo vát và có nhiều kế hoạch, sẵn sàng thay đổi để mang lại lợi ích đa chiều nhất.

Song vì cá tình tùy duyên, tùy thời nên người này dễ bị dao động tâm tư, lập trường. Họ linh động nên được yêu mến vì thoải mái, dễ tính, dễ đạt hiệu quả trong thời kỳ biến động. Người Đại Trạch Thổ yêu cuộc sống tự do, thường bị tác động mạnh bởi những biến cố, thay đổi bên ngoài. Có lợi thì họ vận dụng, có hại thì cố thủ, thu mình.

Trong giao tiếp, những người này có tháy độ điềm tĩnh, ôn hòa, giỏi ứng biến, không quá bảo thủ hay cố chấp nên thường đạt hiệu quả cao, thu phục lòng người. Đại Trạch Thổ là dạng đất đai tự nhiên nên những người mệnh này thường phải trải qua quá trình học tập, trui rèn kỹ lưỡng mới có thể giúp ích được cho đời.

Họ tin vào số mệnh, mang một nỗi buồn trải dài theo thời gian vì những biến động của cuộc sống tác động. Nhân sinh quan của họ rất tiến thủ, luôn muốn thể hiện bản thân và có khát vọng giúp đỡ cuộc sống của con người, mang lại hạnh phúc cho con người.

Với cá tính đặc biệt như trên, người Đại Trạch Thổ thích hợp làm các công việc như tư vấn, ngoại giao, bất động sản. Những lĩnh vực mang lại thành công lớn cho họ là nông nghiệp, chăn nuôi, chăm sóc sức khỏe. Tuổi Kỷ Dậu có thiên thời địa lợi về thiên can, địa chi, ngũ hành nạp âm nên hầu hết đều là người giàu có, khá giả. Tiền bạc có được là nhờ sự nỗ lực của bản thân và các tác động ngoại cảnh thuận lợi mang lại.

Đại Trạch Thổ với cá tính tùy duyên nên dễ yêu nhưng cũng dễ quên, dù yêu sớm nhưng lại không chuyên nhất. Họ thường tìm hiểu theo từng nấc thang, rất lãng mạn trong tình cảm chứ không như các mệnh Thổ khác. Tuổi Kỷ Dậu đào hoa, có sức hút với người khác phái, cuộc đời trải qua nhiều mối tình, đời sống tình cảm đa đoan, yêu đương, ghen tuông rất phức tạp.

3. Phong thủy cho người tuổi Kỷ Dậu sinh năm 2029

Do mệnh cung của nam và nữ tuổi Kỷ Dậu 2029 khác nhau nên phong thủy tuổi Kỷ Dậu 2029 cũng sẽ khác nhau theo nam mệnh và nữ mệnh. Trong đó:

Mệnh ngũ hành của nam: Cung ĐOÀI, hành KIM, Tây tứ mệnh (Nhà hướng tốt: Đông Bắc, Tây, Tây Bắc, Tây Nam).

Mệnh ngũ hành của nữ: Cung CẤN, hành THỔ, Tây tứ mệnh (Nhà hướng tốt: Đông Bắc, Tây, Tây Bắc, Tây Nam).

Những người sinh năm 2029 hợp với hướng nào?

Nam mệnh:

  • Đông Bắc – Diên niên: Mọi sự ổn định
  • Tây Bắc – Sinh khí: Phúc lộc vẹn toàn
  • Tây – Phục vị: Được giúp đỡ
  • Tây Nam – Thiên y: Gặp thiên thời, được che chở
  • Hướng không hợp: Đông (Tuyệt Mệnh) - Nam (Ngũ Quỷ) - Bắc (Họa Hại) - Đông Nam (Lục Sát)

Nữ mệnh:

  • Đông Bắc – Phục vị: Được giúp đỡ
  • Tây Bắc – Thiên y: Gặp thiên thời, được che chở
  • Tây Nam – Sinh khí: Phúc lộc vẹn toàn
  • Tây  – Diên niên: Mọi sự ổn định
  • Hướng không hợp: Đông Nam (Tuyệt Mệnh) - Bắc (Ngũ Quỷ) - Nam (Họa Hại) - Đông (Lục Sát)

Phong thủy cho người tuổi Kỷ Dậu

Phong thủy cho người tuổi Kỷ Dậu

Những người sinh năm 2029 hợp với màu gì?

- Nam mệnh sinh năm 2029 thuộc cung Đoài, hành Kim hợp với các màu tương sinh thuộc hành Thổ là màu nâu, màu vàng; màu tương hợp thuộc hành Kim là màu trắng, xám, ghi; màu chế ngự được thuộc hành Mộc là Xanh lá cây.

Kỵ với các màu đỏ, hồng, tím, cam vì đây là màu hành Hỏa mà Hỏa khắc Kim; không nên dùng màu thuộc hành Thủy là đen, xanh nước biển vì Kim sinh Thủy dễ bị sinh xuất, giảm năng lượng đi.

- Nữ mệnh sinh năm 2029 thuộc cung Cấn, hành Thổ hợp các màu tương sinh như Đỏ, Cam, Hồng, Tím, đây là màu thuộc hành Hỏa, mà Hỏa sinh Thổ; dùng các màu tương hợp của hành Thổ như Vàng, Nâu; và dùng màu thuộc hành Thủy như Xanh nước biển, Đen (Thổ chế ngự được Thủy).

Kỵ các màu màu thuộc hành mộc là Xanh lá cây, xanh lục; không nên dùng màu thuộc hành Kim như Trắng, Ghi vì Thổ sinh Kim, mệnh cung dễ bị giảm đi năng lượng, sinh xuất.

Những người sinh năm 2029 hợp với tuổi nào?

- Nam mạng:

  • Trong làm ăn: Tân Hợi, Nhâm Tý, Giáp Dần, Đinh Tỵ
  • Lựa chọn vợ chồng: Tân Hợi, Nhâm Tý, Giáp Dần, Đinh Tỵ
  • Tuổi kỵ: Quý Sửu, Kỷ Mùi, Tân Sửu

- Nữ mạng:

  • Trong làm ăn: Tân Hợi, Nhâm Tý và Giáp Dần
  • Lựa chọn vợ chồng: Tân Hợi, Nhâm Tỵ, Giáp Dần, Đinh Tỵ và Mậu Thân
  • Tuổi kỵ: Kỷ Dậu, Ất Mão, Mậu Ngọ, Đinh Mão, Bính Ngọ và Quý Mão

Những người sinh năm 2029 hợp với số nào?

- Nam mệnh: 6, 7, 8

- Nữ mệnh: 2, 5, 8, 9

Tổng hợp bởi Xemtuvi.mobi

Bài viết cũ hơn:

Sinh năm 2028 mệnh gì, tuổi con gì, mạng hợp với những gì?

Sinh năm 2027 mệnh gì, tuổi con gì, mạng hợp với những gì?

Đoán tướng qua hàm răng – Cách xem bói qua hàm răng

Cách đặt tên con gái theo phong thủy năm 2018

Sinh năm 2026 mệnh gì, tuổi con gì, mạng hợp với những gì?

Sinh năm 2025 mệnh gì, tuổi con gì, mạng hợp với những gì?

Sinh năm 2024 mệnh gì, tuổi con gì, mạng hợp với những gì?